1. JLPT là gì?
2. Lợi ích khi thi JLPT
3. Các cấp độ JLPT
3.1 JLPT N1
3.2 JLPT N2
3.3 JLPT N3
3.4 JLPT N4
3.5 JLPT N5
4. Thời gian và cấu trúc bài thi JLPT

4.1 Cấu trúc đề thi JLPT N1
4.2 Cấu trúc đề thi JLPT N2
4.3 Cấu trúc đề thi JLPT N3
4.4 Cấu trúc đề thi JLPT N4
4.5 Cấu trúc đề thi JLPT N5
5. Thời gian và cách tính điểm JLPT 2024
5.1 Cách tính điểm JLPT N1
5.2 Cách tính điểm JLPT N2
5.3 Cách tính điểm JLPT N3
5.4 Cách tính điểm JLPT N4
5.5 Cách tính điểm JLPT N5
6. Cách đăng ký thi JLPT
6.1 Tại Nhật Bản
6.2 Tại Việt Nam
7. Hồ sơ thi JLPT
8. Lịch thi JLPT 2024
Lịch thi JLPT 2024 tại Việt Nam và Nhật Bản được quy định như sau:
| Lịch thi JLPT | Ngày thi | Hạn đăng ký | Thời gian trả kết quả |
| Đợt 1 | 07/07/2024 | 03/2024 | 8 – 9/2024 |
| Đợt 2 | 01/12/2024 | 09/2024 | 1 – 2/2024 |
9. Kinh nghiệm luyện thi JLPT
10. Bảng tự đánh giá trình độ JLPT của bản thân
Bảng này được tổng hợp dựa trên kết quả điều tra sự tự đánh giá của thí sinh đối với câu hỏi: “Thí sinh thi đỗ các cấp độ trong cuộc thi năng lực tiếng Nhật suy nghĩ có thể làm gì với khả năng tiếng Nhật của mình”. Bạn có thể tham khảo để tự đánh giá năng lực của mình ở mức độ nào.
10.1 Kỹ năng nghe
| N1 | N2 | N3 | N4 | N5 | ||
| 1 | Có thể hiểu những điểm chính khi xem bản tin thời sự trên tivi nói về các chủ đề như chính trị, kinh tế | |||||
| 2 | Có thể nghe hiểu được nội dung chính trong đoạn hội thoại nói về những chủ đề gần đây các phương tiện truyền thông đang đề cập đến | |||||
| 3 | Có thể hiểu được nội dung đại khái khi nghe các bài phát biểu tại nhưng nơi trang trọng | |||||
| 4 | Có thể hiểu được đại khái nội dung khi nghe thông báo về những sự việc bất ngờ xảy ra | |||||
| 5 | Có thể hiểu được nội dung khi nghe các cuộc trao đổi liên quan đến công việc, chuyên môn | |||||
| 6 | Có thể hiểu được nội dung đại khái của các buổi tranh luận, thảo luận với chủ đề mình quan tâm | |||||
| 7 | Có thể hiểu được mạch nội dung của các cuộc họp tại trường học, nơi làm việc | |||||
| 8 | Có thể hiểu được nội dung đại khái của các buổi tranh luận, thảo luận với chủ đề mình quan tâm | |||||
| 9 | Xem và hiểu được nội dung chính của các chương trình tivi với những nội dung gần gũi với cuộc sống | |||||
| 10 | Nghe hiểu được mạch câu chuyện trong hội thoại nói về các chủ đề gần gũi với cuộc sống thường nhật | |||||
| 11 | Có thể hiểu đại khái khi xem những bộ phim điện ảnh hay phim truyền hình trên tivi có cách nói chuẩn. | |||||
| 12 | Nghe các nội dung giới thiệu sản phẩm tại cửa hàng, và nắm được những thông tin mà mình muốn biết | |||||
| 13 | Nghe hiểu nội dung chính của các phát thanh trong nhà ga hay cửa hàng bách hóa | |||||
| 14 | Có thể hiểu được nội dung chính của các cuộc nói chuyện phiếm hoặc các cuộc hội thoại tự do với những người xung quanh | |||||
| 15 | Có thể nghe hiểu được nội dung giới thiệu về cách đi đường, cách đổi tàu/xe đơn giản | |||||
| 16 | Có thể hiểu được nội dung chính của các đoạn hội thoại nói về các chủ đề gần gũi với cuộc sống | |||||
| 17 | Nghe những chỉ thị đơn giản và hiểu được mình cần làm gì | |||||
| 18 | Nghe thông báo từ giáo viên và nắm bắt được những thông tin chính như là giờ tập trung, địa điểm | |||||
| 19 | Có thể nghe và hiểu được các cách nói thường dùng tại những nơi như là cửa hàng, bưu điện, nhà ga | |||||
| 20 | Có thể nghe và hiểu nội dung phần giới thiệu bản thân đơn giản của giáo viên, các bạn cùng lớp tại lớp học |
10.2 Kỹ năng nói
| N1 | N2 | N3 | N4 | N5 | |
| Có thể tham gia vào buổi tranh luận, thảo luận với chủ đề mà mình quan tâm và trình bày ý kiến một cách logic | |||||
| Có thể hỏi hoặc nêu ý kiến về những vấn đề gần đây đang là đề tài nóng của các phương tiện truyền thông | |||||
| Có thể giải thích về quá trình xảy ra, nguyên nhân của các sự việc bất ngờ | |||||
| Có thể phân biệt sử dụng cách nói lịch sự và cách nói thân mật tùy theo đối tượng và tình huống | |||||
| Có thể giới thiệu nội dung chính của một quyển sách hay một bộ phim mà mình đã đọc hay đã xem gần đây | |||||
| Có thể nêu ý kiến và lí do tán thành hay phản đối ý kiến của đối phương trong buổi thảo luận tại lớp | |||||
| Nếu có sự chuẩn bị, có thể thuyết trình về chủ đề mình có chuyên môn hoặc chủ đề mình biết rõ | |||||
| Có thể nói chuyện với bạn bè, đồng nghiệp về kế hoạch đi du lịch, việc chuẩn bị tiệc,… | |||||
| Có thể nói về nguyện vọng hay kinh nghiệm của bản thân tại cuộc phỏng vấn đi làm thêm hoặc phỏng vấn xin việc | |||||
| Có thể giải thích về cách đi đường, hay cách đổi tàu/xe tới nơi mà mình biết rõ | |||||
| Nếu chuẩn bị sẵn có thể phát biểu một bài ngắn tại những nơi trang trọng như buổi chia tay của bản thân | |||||
| Có thể hỏi hoặc giải thích về nguyện vọng, điều kiện…liên quan đến những thứ mình muốn mua ở cửa hàng | |||||
| Có thể liên lạc về việc trễ giờ hoặc vắng mặt bằng điện thoại | |||||
| Có thể hội thoại về những chủ đề gần gũi trong cuộc sống | |||||
| Có thể quyết định ngày giờ gặp mặt khi nghe đối phương nói về điều kiện của họ | |||||
| Có thể nói về tâm trạng của bản thân như sự ngạc nhiên, vui và giải thích lí do về tâm trạng đó bằng những từ ngữ đơn giản | |||||
| Có thể giới thiệu về phòng riêng của mình | |||||
| Có thể nói về sở thích hay mối quan tâm của bản thân | |||||
| Có thể tự giới thiệu hay trả lời những câu hỏi đơn giản về bản thân | |||||
| Có thể sử dụng những từ ngữ hay dùng ở cửa hàng, bưu điện, nhà ga,… để thực hiện hội thoại đơn giản |
10.3 Kỹ năng đọc
| N1 | N2 | N3 | N4 | N5 | |
| Có thể hiểu được những điểm chính khi đọc các bài báo, bài trên tạp chí nói về vấn đề chí nh trị, kinh tế,… | |||||
| Có thể hiểu được các ý kiến, cách triển khai luận điểm,… khi đọc các bài lý luận | |||||
| Có thể vừa đọc tiểu thuyết vừa hiểu được tâm lý nhân vật, cách triển khai câu chuyện | |||||
| Có thể đọc những bài tiểu luận và hiểu được điều tác giả muốn nói | |||||
| Có thể hiểu được nội dung đại khái khi đọc các văn bản chuyên môn về những chủ đề mình quan tâm | |||||
| Có thể hiểu được nội dung của những bức thư, email… có sử dụng kính ngữ | |||||
| Có thể đọc và hiểu được văn bản có nội dung liên hệ hoặc nhờ vả từ đối tác làm ăn | |||||
| Có thể đọc và hiểu được nội dung chính các bài viết trên báo, tạp chí nói về các chủ đề gần gũi với cuộc sống | |||||
| Có thể nắm bắt được những thông tin cần thiết khi đọc sách hướng dẫn du lịch, tạp chí thô ng tin về việc học lên cao, hay xin việc,… | |||||
| Có thể sử dụng từ điển quốc ngữ thông thường dùng cho người Nhật để tra cứu từ | |||||
| Có thể hiểu được những điều mình muốn biết khi xem tờ rơi giới thiệu sản phẩm | |||||
| Đọc một câu chuyện ngắn và hiểu được nội dung chính câu chuyện | |||||
| Đọc hiểu nội dung bưu thiếp, email từ người quen và bạn bè | |||||
| Có thể nắm được những thông tin cần thiết khi xem bảng thông báo ở trường hay nơi làm việc | |||||
| Khi xem quảng cáo trên báo hay tờ rơi, hiểu được những thông tin như là thời gian bán hạ giá và giá cả sản phẩm | |||||
| Có thể xem thời gian biểu, hoặc bảng hướng dẫn chung ở nhà ga và hiểu được giờ chạy của tàu mà mình sẽ đi | |||||
| Có thể hiểu được những chỉ thị đơn giản có kèm tranh | |||||
| Đọc và hiểu được nội dung thiếp chúc mừng năm mới, thiếp sinh nhật | |||||
| Có thể đọc và hiểu những nội dung ghi chép đơn giản | |||||
| Khi xem thời gian biểu, ví dụ như thời gian biểu ở trường về cuộc gặp với thầy cô, có thể
biết được thời gian cụ thể về giờ và ngày tháng cuộc gặp của mình với thầy cô |








